Tìm hiểu về ốp gỗ cho thang máy
Ốp gỗ cho thang máy là hình thức được nhiều khách hàng quan tâm hiện nay, ốp gỗ là hình thức thiết kế khá hiện đại, giúp thang máy trở nên sang trọng, phù hợp với nội thất của ngôi nhà.
Ốp gỗ cho thang máy có thể ốp ở các khu vực khác nhau, tùy thuộc theo lựa chọn của chủ đầu tư. Ốp gỗ cho thang máy có thể ốp ở các khu vực như cabin thang máy, mặt tiền thang máy, trần thang máy, sàn thang máy, cửa thang máy...
Dưới đây sẽ là những kiểu ốp gỗ phổ biến nhất cho thang máy.
1. Những kiểu ốp gỗ của thang máy.
1.1 Ốp gỗ ở cabin thang:
ốp gỗ ở cabin thang máy là hình thức được lựa chọn nhiều nhất, ốp gỗ cho cabin thang máy sẽ giúp thang máy trở nên hiện đại, sang trọng hơn rất nhiều. Đặc biệt hình thức ốp gỗ này sẽ giúp thang máy trở nên đồng bộ hơn với nội thất của những ngôi nhà sử dụng gỗ làm chủ đạo.
1.2 Ốp gỗ mặt tiền thang máy.
Ốp gỗ mặt tiền thang máy, hay còn được gọi là sảnh chờ của thang, việc ốp gỗ khu vực này sẽ khiến thang máy trở nên sang trọng, đẳng cấp hơn cho ngôi nhà.
Trên đây là 2 vị trí ốp gỗ được sử dụng phổ biến nhất, ngoài ra ốp gỗ thang máy có thể được ốp ở trần giả thang máy, sàn thang máy...
2. Những ưu và nhược điểm của việc ốp gỗ cho thang máy biệt thự.
2.1 Về ưu điểm của ốp gỗ thang máy.
+ Ốp gỗ thang máy giúp tăng tính thẩm mỹ cho thang máy:
Thang máy ốp gỗ sẽ phù hợp cho những căn biệt thự, đặc biệt những căn biệt thự hoặc những nhà được sử dụng nhiều nội thất bằng gỗ, việc ốp gỗ không chỉ nâng tầm không gian sống, hiện đại, sang trọng, mà còn khá ấm cúng cho ngôi nhà.
+ Ốp gỗ thường có độ bền lâu dài:
Ốp gỗ cho thang máy không chỉ tăng tính thẩm mỹ cho thang máy, còn giúp thang máy bền, đẹp hơn rất nhiều trong quá trình sử dụng. Nếu sử dụng các loại gỗ thịt thì nó gần như không bị hư hỏng, không cũ hoặc xuống cấp, luôn giữ được vẻ đẹp với thời gian.
+ Ốp gỗ cho thang máy dễ vệ sinh.
Ốp gỗ cho thang máy giúp thang máy dễ vệ sinh hơn, ít bám bụi, khá sạch sẽ, khi vệ sinh chỉ cần khăn sạch lau lớp bụi bẩn là được. ngoài ra ốp gỗ cho thang máy cũng ít sợ bị xước, bị hoen ố, bị bẩn hoặc cũ.
2.2 Về nhược điểm của ốp gỗ thang máy.
Tất nhiên hình thức ốp gỗ có nhiều ưu điểm, nhưng cũng có những nhược điểm cụ thể, loại này có giá thành khá cao, nhất là các loại gỗ tự nhiên có giá thành cao, gây tốn kém khá nhiều chi phí.
Ngoài ra việc ốp gỗ cũng đòi hỏi thợ kỹ thuật có tay nghề cao mới có thể ốp gỗ được, đảm bảo việc ốp đúng kỹ thuật, bền, đẹp.
3. Có nên ốp gỗ cho thang máy.
Tất nhiên việc ốp gỗ cho thang máy là nên, nhưng nó sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
+ Lựa chọn ốp gỗ cho những công trình xây dựng có thiết kế, kiến trúc phù hợp với việc ốp gỗ.
+ Lựa chọn đơn vị thi công uy tín, có kinh nghiệm để tránh những sai sót trong quá trình ốp gỗ.
+ Ốp gỗ cần được bảo trì, vệ sinh đúng cách trong quá trình sử dụng.
Ốp gỗ cho thang máy là nên làm, tuy nhiên khách hàng, chủ đầu tư cần có lựa chọn đúng đắn, đảm bảo ốp gỗ cho thang máy được phù hợp hơn với công trình xây dựng.
4. So sánh giữa 2 loại thang có hố pít và thang không hố pít
Hố pít của thang máy là phần được tính từ mặt sàn tầng dưới cùng của tòa nhà đào âm xuống lòng đất đến mặt đáy của hố pít. Hố pít có nhiệm vụ nhằm bảo vệ an toàn cho các thiết bị cơ khí, điện tử của hệ thống thang. Tại hố pít thang máy sẽ được dùng để lắp đặt một số những thiết bị như giảm chấn cabin, giảm chấn đối trọng, hệ thống điện, rail dẫn hướng của thang...
Hiện nay thang máy gia đình sẽ có 2 loại, 1 loại sử dụng thang máy có hố pít, 1 loại sử dụng thang máy không hố pít, cả 2 loại có những đặc điểm khác nhau về cơ bản như.
4.1 Về công nghệ sử dụng của 2 loại thang máy.
- Thang có hố pít:.
Loại thang có hố pít là thang sử dụng công nghệ cáp kéo, loại này cabin và đối trọng treo đối xứng với nhau qua động cơ kéo cáp của thang.
- Với thang không hố pít:
Loại thang này sử dụng chủ yếu là công nghệ trục vít, công nghệ này nâng hạ cabin bằng ăn khớp bánh răng hoặc công nghệ thủy lực nâng hạ bằng xy lanh thủy thực.
4.2 Về hố thang của 2 loại thang máy có hố pít và không hố pít.
- Thang có hố pít:
Thang máy có hố pít là loại thang có chiều sâu từ 0,6 – 1,5m, loại thang máy có hố pít sẽ sử dụng hố pít này tích hợp nhiều thiết bị an toàn như giảm chấn cabin, giảm chấn đối trọng, công tắc hành trình, và tiếp địa của thang máy.
- Thang máy không hố pít:
Loại công nghệ sử dụng không hố pít thường có độ sâu nhỏ khoảng 60mm, loại thang này gần như không có hố pít, do đó không lắp đặt bất cứ thiết bị gì dưới đáy thang.
4.3 Về tốc độ của 2 loại thang.
- Thang có hố pít:
Tốc độ di chuyển của thang có hố pít sẽ tùy thuộc vào chiều cao của tòa nhà, nhưng với loại thang máy gia đình có hố pít thì tốc độ di chuyển của thang máy thường rơi vào khoảng từ 0,6m/s đến 2,5m/s.
- Thang không hố pít:
Loại thang không hố pít có tốc độ di chuyển chậm hơn so với loại thang có hố pít rất nhiều, trung bình loại thang không hố pít tốc độ di chuyển chỉ khoảng 0,3m/s đến 0,4m/s.
4.4 Số tầng hoạt động của thang máy có hố pít và không hố pít.
- Loại có hố pít:
Loại thang có hố pít không giới hạn số tầng hoạt động của thang, tầng hoạt động có thể giao động từ 3 tầng trở lên, số tầng có thể lên đến cả 100 tầng. Thang máy gia đình có hố pít thường có số tầng dao động từ 3 đến 10 tầng.
- Loại thang không hố pít.
Thang máy không hố pít chỉ lắp đặt được cho các nhà thấp tầng, tốc độ di chuyển của thang máy không hố pít trung bình chỉ khoảng 2 tầng đến 4 tầng.
4.5 Nơi sử dụng 2 loại thang này.
- Thang có hố pít:
Loại thang có hố pít được sử dụng ở tất cả mọi nơi, từ các công trình xây dựng nhà thấp tầng đến nhà cao tầng.
- Thang không hố pít:
Loại này hầu như chỉ xây dựng ở những công trình xây dựng nhà thấp tầng, với số tầng khoảng từ 2 – 4 tầng, nên nó hầu như chỉ dùng cho thang máy gia đình.